#48
Nói mình muốn làm gì trong tương lai
Mọi người trong nhà "Haru-san House" đến chùa Kiyomizu-dera ở Kyoto. Tâm nói về ước mơ của mình
いいね!
Ii ne!
Hay nhỉ.
来る
kuru
đến
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
もうすぐ
moosugu
sắp
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
1年
ichi-nen
1 năm
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
将来
shoorai
tương lai
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
何
nani
gì
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
する
suru
làm
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
卒業する
sotsugyoo-suru
tốt nghiệp
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
日本
Nihon
Nhật Bản
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
働く
hataraku
làm việc
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
旅行会社
ryokoo-gaisha
công ty du lịch
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
いい
ii
hay
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
魅力
miryoku
hấp dẫn
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
いっぱい
ippai
nhiều
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
伝える
tsutaeru
truyền tải, giới thiệu
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
応援する
ooen-suru
ủng hộ
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
がんばる
ganbaru
cố gắng
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Nói mình muốn làm gì trong tương lai
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Để nói mình muốn làm gì trong tương lai dựa trên 1 điều kiện nào đó, dùng mẫu: "-tara, -tai desu". Trong đó, "-tara" là thể TA của động từ và thêm "ra", chỉ điều kiện tiền đề.
Tham khảo
1Để nói câu sau bằng tiếng Nhật, trong 3 đáp án, đáp án nào là đúng?
Sau khi nghỉ hè bắt đầu, tôi muốn đến Nhật Bản lần nữa.
nghỉ hè bắt đầu | muốn đến Nhật Bản lần nữa
夏休みになる(→なったら) | また日本に来たい
natsu-yasumi ni naru (→nattara) | mata Nihon ni kitai
2Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Sau khi [động từ 1] , tôi muốn [động từ 2] .
【động từ 1】たら、【động từ 2】たいです。
【động từ 1】tara,【động từ 2】tai desu.
về nước | muốn học tiếng Nhật thêm nữa
国に帰る(→帰ったら) | もっと日本語を勉強したい
kuni ni kaeru (→kaettara) | motto Nihongo o benkyoo-shitai
3Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Sau khi [động từ 1] , tôi muốn [động từ 2] .
【động từ 1】たら、【động từ 2】たいです。
【động từ 1】tara,【động từ 2】tai desu.
giỏi tiếng Nhật | muốn đọc truyện manga bằng tiếng Nhật
日本語が上手になる(→なったら) | 日本語でマンガを読みたい
Nihongo ga joozuni naru (→nattara) | Nihongo de manga o yomitai
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Câu này dùng để thể hiện sẽ nỗ lực hết sức làm việc gì đó.
Ẩm thực cùng Kaito
Ẩm thực vùng miền của Nhật Bản
Mỗi vùng miền của Nhật Bản có món ăn đặc biệt riêng. Ví dụ, Osaka nổi tiếng với "okonomiyaki", trong đó nguyên liệu như rau và thịt được trộn với bột mỳ pha nước và rán giống như bánh xèo. Tỉnh Akita nổi tiếng với "kiritanpo". Đây là cơm giã nát bọc xung quanh xiên thành hình trụ, rồi nướng lên. Món này thường được dùng làm nguyên liệu cho lẩu.
Tỉnh Kagawa nổi tiếng có mỳ "udon" dai. Còn tỉnh Nagasaki có món mỳ "chanpon" phủ rất nhiều nguyên liệu trên cùng.
(1) Okonomiyaki (Osaka)
(2) Lẩu kiritampo nabe (tỉnh Akita)
(3) Mỳ sanuki udon (tỉnh Kagawa)
(4) Mỳ chanpon (tỉnh Nagasaki)
Đã thêm vào Ghi chép cá nhân
Đã có trong Ghi chép cá nhân