#25
Nói rằng mình thấy không khỏe
Tâm có vẻ không khỏe. Cảm biến của Haru-san phát hiện có gì đó bất thường.
顔色が悪い
kaoiro ga warui
sắc mặt không khỏe
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
のど
nodo
họng
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
痛い
itai
đau
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
おやおや
oya oya
ôi cháu tôi
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
そんな
sonna
như thế
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
~とき
~toki
khi,lúc …
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
しょうがはちみつ湯
shooga-hachimitsu-yu
nước ấm pha gừng và mật ong
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
いい
ii
tốt
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
今
ima
bây giờ
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
作る
tsukuru
làm
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
できる
dekiru
làm xong
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
どうぞ
doozo
xin mời
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
お大事に
odaiji ni
giữ gìn sức khoẻ nhé
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Nói rằng mình thấy không khỏe
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Khi giải thích với đối phương về thể trạng của mình, như là thấy không khỏe, thêm "... n desu" vào cuối câu. Khi bị đau ở đâu, thì chúng ta dùng tính từ đuôi I là "itai" nghĩa là "đau", và nói "[bộ phận cơ thể] ga itain desu". Trợ từ "ga" để chỉ bộ phận nào trên cơ thể bạn cảm thấy đau.
Hỏi thăm sức khoẻ của ai đó:
Để hỏi thăm người trông không khoẻ dùng câu "Doo shitan desu ka" nghĩa là "Anh/chị bị làm sao vậy?"
Cách nói về tình trạng sức khỏe:
Có rất nhiều cách nói tình trạng sức khỏe của mình không tốt. Có thể dùng tính từ đuôi I, và nói "nodo/atama/onaka ga itai" nghĩa là "bị đau họng/đầu/ bụng" và "kimochi ga warui" nghĩa là "thấy trong người khó chịu". Còn "netsu ga aru" nghĩa là "bị sốt", và "memai ga suru" nghĩa là "chóng mặt" thì đều sử dụng động từ.
Tham khảo
1Để nói câu sau bằng tiếng Nhật, trong 3 đáp án, đáp án nào là đúng?
Tôi bị đau bụng.
bị đau bụng
お腹が痛い
onaka ga itai
2Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Tôi bị đau… . /Tôi thấy … .
~んです。
~n desu.
trong người khó chịu
気持ちが悪い
kimochi ga warui
3Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Tôi bị đau… . /Tôi thấy … .
~んです。
~n desu.
chóng mặt
めまいがする
memai ga suru
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Đây là câu thể hiện bạn quan tâm lo lắng cho đối phương đang bị ốm hay bị thương, và mong đối phương nghỉ ngơi và mau lành.
Kho tri thức của Haru-san
Nếu bị ốm ở Nhật thì…
Nếu triệu chứng nhẹ thì hiệu thuốc và cửa hàng tạp hoá có bán thuốc là nơi rất tiện. Mô tả triệu chứng với dược sỹ thì dược sỹ có thể cấp thuốc cho bạn mà không cần đơn thuốc.
Túi đựng thuốc theo đơn
[1] Thuốc
[2] Tên bệnh nhân
[3] Mỗi ngày 3 lần
[4] Sau khi ăn sáng/trưa/tối
[5] Mỗi lần 1 viên
Đã thêm vào Ghi chép cá nhân
Đã có trong Ghi chép cá nhân