#20

Đề nghị không cho gì đó vào món của mình

わさびは入れないでください Làm ơn đừng cho wasabi.

  • Hội thoại
  • Video
Phụ đề
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Nhật
  • Không có phụ đề

Tâm cùng Mi Ya đến thành phố Sapporo, Hokkaido và vào quán ăn để thưởng thức hải sản tươi ngon.

Hội thoại
Từ vựng

おすすめ

osusume

khuyên,tiến cử

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

nan

cái gì

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

この

kono

này

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

スペシャル~

supesharu~

~ đặc biệt

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

海鮮丼

kaisen-don

tô cơm hải sản

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

イクラ

ikura

trứng cá hồi

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

ウニ

uni

nhím biển

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

たっぷり

tappuri

nhiều

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

入る

hairu

chứa đựng

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

じゃあ

jaa

thế thì

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

それ

sore

đấy

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

ください

kudasai

làm ơn,xin,hãy

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

watashi

tôi

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

わさび

wasabi

wasabi (mù tạt)

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

入れる

ireru

cho vào

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

~抜き

~nuki

không có…

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

そちら

sochira

anh,chị

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

たくさん

takusan

nhiều

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

Mẫu câu cơ bản

Đề nghị không cho gì đó vào món của mình

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

Khi đề nghị ai đó không cho thứ gì vào món ăn hoặc đồ uống của mình, thì dùng cấu trúc "[động từ thể NAI] + de kudasai". Thể NAI là khi chia động từ kết thúc bằng đuôi NAI và mang nghĩa phủ định. Thể NAI của "ireru" nghĩa là "cho vào" là "irenai".

Trợ từ "wa":
Khi đề nghị ai đó không cho thứ gì vào đồ ăn của mình, thêm trợ từ chỉ chủ đề "wa" vào sau thứ đó và nói "~ wa irenaide kudasai".

Tham khảo

Luyện tập
Thực hành

Đề nghị ai đó không cho thứ gì đó vào đồ ăn của mình

1Để nói câu sau bằng tiếng Nhật, trong 3 đáp án, đáp án nào là đúng?

Làm ơn đừng rưới nước sốt.

nước sốt | rưới

ドレッシング | かける(→かけない)

doresshingu | kakeru (→kakenai)

2Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.

Làm ơn đừng ... (thứ bạn không muốn).

thứ bạn không muốn】は~ないでください。

【thứ bạn không muốn】wa ~naide kudasai.

ớt | dùng

唐辛子 | 使う(→使わない)

toogarashi | tsukau (→tsukawanai)

3Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.

Làm ơn đừng ... (thứ bạn không muốn).

thứ bạn không muốn】は~ないでください。

【thứ bạn không muốn】wa ~naide kudasai.

hành | cho vào

ねぎ | 入れる(→入れない)

negi | ireru (→irenai)

Mở rộng

Dùng câu này khi muốn nhân viên giới thiệu cho mình món ăn ở nhà hàng đó. "Osusume" có nghĩa là "khuyên,tiến cử".

Chữ Hán

Donburi (bát tô)

Văn hoá

Ẩm thực cùng Kaito

Thưởng thức hải sản Hokkaido!

Hokkaido nằm giữa đại dương, xung quanh là biển Nhật Bản, biển Okhotsu, Thái Bình Dương. Ngư nghiệp của Hokkaido phát triển mạnh nhờ được thiên nhiên ưu đãi với nhiều hải sản như cua biển, mực, cá hồi, trứng cá hồi, v.v.
Thưởng thức hải sản tươi ở chợ sáng cũng là một điểm thú vị của du lịch Hokkaido.

Chợ sáng ở Hakodate

Hải sản phong phú

Hải sản tươi ngon của Hokkaido nổi tiếng trên cả thế giới, nhất là sò điệp rất được yêu thích, và được xuất khẩu nhiều ra nước ngoài.

Đã thêm vào Ghi chép cá nhân

Đã có trong Ghi chép cá nhân

Cách sử dụng Ghi chép cá nhân

Hiển thị Ghi chép cá nhân