Bài 27
Ai kết hôn đấy ạ?

Chị Anna đến thăm nhà chị Sakura. Chị Sakura đưa cho chị xem một thiệp mời đám cưới.
Mẫu câu chính:
DARE GA KEKKON SURU N DESU KA
Hội thoại
アンナ | 誰が結婚するんですか。 | Ai kết hôn đấy ạ?
|
---|---|---|
Anna | DARE GA KEKKON SURU N DESU KA.
Ai kết hôn đấy ạ?
|
|
さくら | 静岡の友だち。 | Một người bạn ở Shizuoka.
|
Sakura | SHIZUOKA NO TOMODACHI.
Một người bạn ở Shizuoka.
|
|
アンナ | へえ。いつですか。 | Ôi, thế à! Bao giờ thế ạ?
|
Anna | HÊ. ITSU DESU KA.
Ôi, thế à! Bao giờ thế ạ?
|
|
さくら | 来月20日よ。アンナも一緒に静岡に行かない? | Ngày 20 tháng sau đấy.
Anna có đi cùng chị đến Shizuoka không?
|
Sakura | RAIGETSU HATSUKA YO. ANNA MO ISSHO NI SHIZUOKA NI IKANAI?
Ngày 20 tháng sau đấy.
Anna có đi cùng chị đến Shizuoka không?
|
Mẫu ngữ pháp
Động từ thể NAI + ?
Khi dùng thể NAI của động từ và lên giọng khi nói nghĩa là bạn đang rủ ai đó làm việc gì một cách thân mật.
Ví dụ: ISSHO NI EIGA O MINAI?
(Xem phim với tôi không?)
Cách nói lịch sự là:
ISSHO NI EIGA O MIMASENKA?
(Bạn có cùng xem phim với tôi không?)
Thưa cô, em hỏi!
Các ngày trong tháng
Ngày mồng 1 của tháng là TSUITACHI. Khởi đầu, từ này có nghĩa là ngày mặt trăng mọc.
Từ tượng thanh & tượng hình
Tiếng kêu của động vật
Tiếng Nhật là ngôn ngữ có rất nhiều từ tượng thanh và tượng hình. Một loạt các từ tượng thanh và tượng hình trong tiếng Nhật, từ tiếng kêu của loài vật đến các cụm từ chỉ cảm xúc của con người, được thể hiện bằng âm thanh.
Tâm sự của Anna
Mình sẽ đi cùng chị Sakura về quê của chị là thành phố Shizuoka. Mình đã tưởng là có thể tham dự đám cưới với chị Sakura nhưng hóa ra không được, vì mình không được mời.
