#45

Đề nghị một cách lịch sự

日本語をチェックしてもらえませんか Làm ơn kiểm tra tiếng Nhật cho cháu được không ạ?

  • Hội thoại
  • Video
Phụ đề
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Nhật
  • Không có phụ đề

Tâm dường như muốn nhờ chủ nhà là người máy Haru-san việc gì đó.

Hội thoại
Từ vựng

お願い

onegai

nhờ

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

ある

aru

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

メール

meeru

email (thư điện tử)

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

日本語

Nihongo

tiếng Nhật

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

チェックする

chekku-suru

kiểm tra

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

いい

ii

được

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

どれどれ

dore dore

xem nào

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

元気(な)

genki (na)

khoẻ

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

watashi

cháu

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

大丈夫(な)

daijoobu (na)

ổn

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

とても

totemo

rất

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

上手(な)

joozu (na)

giỏi

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

Mẫu câu cơ bản

Để đề nghị một cách lịch sự, dùng mẫu "[động từ thể TE] + moraemasen ka". "Moraemasen ka" nghĩa đen là "…cho tôi được không ạ?" Đây là cách hỏi xem đối phương có thể làm điều mình nhờ hay không. Đây là cách nói lịch sự hơn của "-te kudasai" nghĩa là "Xin hãy...".

Tham khảo

Luyện tập
Thực hành

Đề nghị một cách lịch sự

1Để nói câu sau bằng tiếng Nhật, trong 3 đáp án, đáp án nào là đúng?

Làm ơn đặt trước nhà hàng này cho tôi được không ạ?

đặt trước nhà hàng này

この店を予約する(→予約して)

kono mise o yoyaku-suru (→yoyaku-shite)

2Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.

Làm ơn…cho tôi được không ạ?

~てもらえませんか。

~te moraemasen ka.

giữ hành lý

荷物を預かる(→預かって)

nimotsu o azukaru (→azukatte)

3Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.

Làm ơn…cho tôi được không ạ?

~てもらえませんか。

~te moraemasen ka.

đổi chỗ

席を替える(→替えて)

seki o kaeru (→kaete)

Mở rộng

Khi muốn nhờ ai việc gì thì bắt đầu bằng câu này.

Chữ Hán

samurai (samurai)

Văn hoá

Kho tri thức của Haru-san

Tận hưởng mua sắm

Mua sắm là một trong những thú vui hàng đầu đối với nhiều du khách đến Nhật Bản. Nhưng ở hầu hết cửa hàng, mác giá thường ghi giá cố định và ít ai đề nghị giảm giá.
Vào dịp năm mới có hàng hoá đặc biệt là "fukubukuro". Đây là túi hàng bên trong có nhiều mặt hàng khác nhau. Giá của cả túi hàng rẻ hơn tổng giá tiền từng mặt hàng khi mua lẻ.

Một điểm độc đáo nữa ở Nhật Bản là quầy bán rau quả không người hay có ở dọc đường, thường là gần cánh đồng. Nếu muốn mua, khách tự lấy hàng và bỏ tiền vào hộp.

Đã thêm vào Ghi chép cá nhân

Đã có trong Ghi chép cá nhân

Cách sử dụng Ghi chép cá nhân

Hiển thị Ghi chép cá nhân