#24
Nói mình không ăn được thứ gì
Hôm nay, ở Haru-san House, Kaito đang làm bữa sáng cho tất cả mọi người. Có vẻ như là một bữa sáng điển hình của Nhật Bản.
いただきます。
Itadakimasu.
Mời mọi người.
はい。
Hai.
Đúng rồi.
いただきます
itadakimasu
mời mọi người
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
日本食
Nihon-shoku
món ăn Nhật Bản
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
健康
kenkoo
sức khoẻ
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
いい
ii
tốt
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
これ
kore
cái này
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
生卵
nama-tamago
trứng sống
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
すみません
sumimasen
xin lỗi
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
私
watashi
tôi,em
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
食べる
taberu
ăn
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
そう
soo
thế à
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
じゃあ
jaa
thế thì
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
納豆
nattoo
natto (đậu tương lên men)
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
だめ(な)
dame (na)
không được
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
大好き(な)
daisuki (na)
rất thích
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Nói mình không ăn được thứ gì
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Khi muốn nói mình không ăn được thứ gì, nói "[món ăn] wa taberaremasen" nghĩa là "Tôi không ăn được [món ăn]". "Taberaremasen" là phủ định của "taberareru" vốn là thể khả năng của động từ "taberu" nghĩa là "ăn".
Nói mình không uống được thứ gì:
Động từ "nomu" nghĩa là "uống" ở thể khả năng là "nomeru" nghĩa là "uống được". Thể phủ định lịch sự là "nomemasen" nghĩa là "không uống được". Khi muốn nói mình không uống được thứ gì đó thì nói là "[tên đồ uống] wa nomemasen" nghĩa là "Tôi không uống được [tên đồ uống]".
Trợ từ "wa/ga":
Trong hội thoại, Tâm nói về món ăn ở trước mặt, nên dùng trợ từ "wa" chỉ chủ đề và nói là "~wa taberaremasen". Ngược lại, trong trường hợp trả lời câu hỏi, để nói về món (không có ở trước mặt) mình không ăn được thì dùng trợ từ "ga" và nói là "~ga taberaremasen" có nghĩa là "Tôi không thể ăn được ~".
Tham khảo
1Để nói câu sau bằng tiếng Nhật, trong 3 đáp án, đáp án nào là đúng?
Xin lỗi. Tôi không ăn được tôm.
tôm
えび
ebi
2Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Xin lỗi.Tôi không ăn được … .
すみません。私、~は食べられません。
Sumimasen. Watashi, ~wa taberaremasen.
thịt heo
豚肉
butaniku
3Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Xin lỗi. Tôi không uống được … .
すみません。私、~は飲めません。
Sumimasen. Watashi, ~wa nomemasen.
rượu | không uống được
お酒
osake
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Là câu nói trước khi ăn, để thể hiện cảm ơn người đã nấu cho mình ăn. Khi ăn xong thì nói "Gochisoosama deshita".
Ẩm thực cùng Kaito
Bữa sáng của Nhật Bản
Ở Nhật Bản, bữa sáng truyền thống kiểu Nhật thường có cơm trắng, canh tương miso, và cá nướng. Ngày nay, nhiều người ăn kiểu phương Tây với bánh mỳ, trứng và cà phê.
Bữa sáng (kiểu Nhật)
Bữa sáng (kiểu phương Tây)
Bữa sáng ở khách sạn hay nhà trọ kiểu Nhật cũng rất phong phú, trong đó có cả buffet tự chọn.buffets.
Bữa sáng (buffet tự chọn)
Đã thêm vào Ghi chép cá nhân
Đã có trong Ghi chép cá nhân