#13
Nói mình muốn làm gì
Tâm đang nói chuyện với người máy chủ nhà Haru-san House và nhiếp ảnh gia người Trung Quốc Mi Ya trong phòng khách của ngôi nhà chung "Haru-san House".
はい。
Hai.
Rồi ạ.
おや?
Oya?
Chà chà!
日本
Nihon
Nhật Bản
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
慣れる
nareru
quen (với điều gì đó)
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
はい
hai
vâng, có, rồi
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
どんな
donna
như thế nào
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
こと
koto
việc
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
する
suru
làm
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
ええと
eeto
umm
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
雪
yuki
tuyết
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
見る
miru
xem, nhìn
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
北海道
Hokkaidoo
Hokkaido
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
行く
iku
đi
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
いい
ii
tốt, hay, được
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
あと
ato
với cả
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
友達
tomodachi
bạn
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
会う
au
gặp
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
おや
oya
chà chà
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
大丈夫(な)
daijoobu (na)
không sao
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
顔が赤い
kao ga akai
mặt đỏ
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Nói mình muốn làm gì
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Để nói mình muốn làm gì, đổi đuôi "masu" của động từ chia ở thể MASU thành "tai". "Mitai" là thể TAI của "mimasu" ("miru" tức "nhìn, xem"). "Desu" là từ lịch sự để kết thúc câu. Dùng trợ từ "o" hoặc "ga" để chỉ đối tượng của việc bạn muốn làm.
Hỏi ai đó muốn làm gì:
Để hỏi ai đó muốn làm gì, nói là "Nani/Donna koto ga shitai desu ka" nghĩa là "Anh/Chị muốn làm gì?") "Shitai" là thể TAI của "shimasu" ("suru" nghĩa là "làm").
Tham khảo
1Để nói câu sau bằng tiếng Nhật, trong 3 đáp án, đáp án nào là đúng?
Tôi muốn đi thăm Chùa Kinkakuji
Chùa Kinkakuji | đi
金閣寺 | 行きます(行く)
Kinkakuji | ikimasu (iku)
2Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Tôi muốn …
~たいです。
~tai desu.
áo yukata | mua
浴衣 | 買います(買う)
yukata | kaimasu (kau)
3Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Tôi muốn …
~たいです。
~tai desu.
ngắm hoa anh đào | làm (đi)
お花見 | します(する)
ohanami | shimasu (suru)
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Đây là câu dùng khi lo lắng về đối phương. Để hỏi lịch sự hơn thì nói là "daijoobu desu ka".
Kho tri thức của Haru-san
Nhà của Nhật Bản
Nhà Nhật Bản có phòng kiểu Nhật và phòng kiểu phương Tây. Phòng kiểu Nhật có sàn chiếu tatami bằng cói, cùng với bàn thấp kiểu ngồi bệt trên đệm zabuton, và đệm futon để trải trên sàn chiếu tatami khi ngủ.
Phòng kiểu Nhật
Phòng kiểu phương Tây
Phòng kiểu phương Tây có sàn gỗ hoặc trải thảm, và thường kê bàn ghế cao. Ngày nay, phòng kiểu phương Tây ngày càng phổ biến. Nhiều nhà kết hợp cả 2 loại phòng này.
Phòng kiểu Nhật
Đệm futon
Đã thêm vào Ghi chép cá nhân
Đã có trong Ghi chép cá nhân