#10
Hỏi giá tiền
Tâm cùng bạn là Ayaka đến cửa hàng đồ điện gia dụng. Tâm muốn mua máy sấy tóc.
9,900円です。
Kyuu-sen-kyuu-hyaku-en desu.
9.900 yên ạ.
たくさん
takusan
nhiều
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
ある
aru
có (tồn tại)
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
すごい
sugoi
tuyệt vời
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
これ
kore
này
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
サラサラ
sarasara
mượt
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
ヘア
hea
tóc
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
ツヤ
tsuya
bóng
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
出る
deru
xuất hiện
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
タイプ
taipu
loại
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
へえ
hee
thế ạ
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
いくら
ikura
bao nhiêu tiền
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
セール
seeru
giảm giá
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
書く
kaku
viết
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
きく
kiku
hỏi
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
すみません
sumimasen
xin lỗi cho tôi hỏi
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
この
kono
này
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
ドライヤー
doraiyaa
máy sấy tóc
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
9,900円
kyuusen-kyuuhyaku-en
9.900 yên
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
高すぎる
takasugiru
đắt quá
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Hỏi giá tiền
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Khi hỏi giá tiền, nói là "ikura desu ka" tức "bao nhiêu tiền ạ?" Khi nói cả tên của đồ vật muốn hỏi giá tiền, thì nói là "Kono/Sono/Ano [đồ vật] wa ikura desuka". "Ikura" là từ để hỏi, nghĩa là "bao nhiêu tiền?"
"Kono/Sono/Ano":
"Kono/sono/ano" là đại từ chỉ định, đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. "Kore/sore/are" đã học trong bài 9 thay thế cho cụm "Kono/sono/ano" và danh từ mà các đại từ này bổ nghĩa.
Tham khảo
1Để nói câu sau bằng tiếng Nhật, trong 3 đáp án, đáp án nào là đúng?
Xin lỗi cho tôi hỏi. Tai nghe này bao nhiêu tiền ạ?
tai nghe
イヤホン
iyahon
2Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Cái này | Cái đó | Cái kia bao nhiêu tiền ạ?
すみません。この/その/あの ~はいくらですか。
Sumimasen. Kono/Sono/Ano ~wa ikura desu ka.
bát
茶碗
chawan
3Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Cái này | Cái đó | Cái kia bao nhiêu tiền ạ?
すみません。この/その/あの ~はいくらですか。
Sumimasen. Kono/Sono/Ano ~wa ikura desu ka.
bức tranh
絵
e
Tham khảo
Kho tri thức của Haru-san
Tiền tệ của Nhật Bản
Nhật Bản có 4 loại tiền giấy là 1.000 yên, 2.000 yên, 5.000 yên, và 10.000 yên. Tuy nhiên, tờ 2.000 yên hầu như không lưu hành.
Tiền giấy của Nhật Bản
Về tiền xu, có 6 loại là 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên, và 500 yên. Ở các góc phố ở Nhật có nhiều máy bán hàng tự động rất tiện, nhưng đồng 1 yên và 5 yên thì không dùng ở máy bán hàng tự động được. Các bạn lưu ý nhé!
Tiền xu của Nhật Bản
Trong trường hợp mừng tiền những dịp như đám cưới, theo phép lịch sự người Nhật thường dùng tờ tiền mới và cho vào phong bì chuyên dùng cho dịp đó.
Đã thêm vào Ghi chép cá nhân
Đã có trong Ghi chép cá nhân