#10

Hỏi giá tiền

このドライヤーはいくらですか Máy sấy tóc này bao nhiêu tiền ạ?

  • Hội thoại
  • Video
Phụ đề
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Nhật
  • Không có phụ đề

Tâm cùng bạn là Ayaka đến cửa hàng đồ điện gia dụng. Tâm muốn mua máy sấy tóc.

Hội thoại
Từ vựng

たくさん

takusan

nhiều

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

ある

aru

có (tồn tại)

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

すごい

sugoi

tuyệt vời

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

これ

kore

này

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

サラサラ

sarasara

mượt

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

ヘア

hea

tóc

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

ツヤ

tsuya

bóng

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

出る

deru

xuất hiện

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

タイプ

taipu

loại

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

へえ

hee

thế ạ

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

いくら

ikura

bao nhiêu tiền

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

セール

seeru

giảm giá

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

書く

kaku

viết

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

きく

kiku

hỏi

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

すみません

sumimasen

xin lỗi cho tôi hỏi

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

この

kono

này

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

ドライヤー

doraiyaa

máy sấy tóc

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

9,900円

kyuusen-kyuuhyaku-en

9.900 yên

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

高すぎる

takasugiru

đắt quá

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

Mẫu câu cơ bản

Hỏi giá tiền

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

Khi hỏi giá tiền, nói là "ikura desu ka" tức "bao nhiêu tiền ạ?" Khi nói cả tên của đồ vật muốn hỏi giá tiền, thì nói là "Kono/Sono/Ano [đồ vật] wa ikura desuka". "Ikura" là từ để hỏi, nghĩa là "bao nhiêu tiền?"

"Kono/Sono/Ano":
"Kono/sono/ano" là đại từ chỉ định, đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. "Kore/sore/are" đã học trong bài 9 thay thế cho cụm "Kono/sono/ano" và danh từ mà các đại từ này bổ nghĩa.

Luyện tập
Thực hành

Thử hỏi giá tiền

1Để nói câu sau bằng tiếng Nhật, trong 3 đáp án, đáp án nào là đúng?

Xin lỗi cho tôi hỏi. Tai nghe này bao nhiêu tiền ạ?

tai nghe

イヤホン

iyahon

2Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Cái này | Cái đó | Cái kia bao nhiêu tiền ạ?

すみません。この/その/あの ~はいくらですか。

Sumimasen. Kono/Sono/Ano ~wa ikura desu ka.

bát

茶碗

chawan

3Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Cái này | Cái đó | Cái kia bao nhiêu tiền ạ?

すみません。この/その/あの ~はいくらですか。

Sumimasen. Kono/Sono/Ano ~wa ikura desu ka.

bức tranh

e

Nâng cao

Số đếm lớn

Tham khảo

Chữ Hán

En (tiền tệ Nhật Bản)

Văn hoá

Kho tri thức của Haru-san

Tiền tệ của Nhật Bản

Nhật Bản có 4 loại tiền giấy là 1.000 yên, 2.000 yên, 5.000 yên, và 10.000 yên. Tuy nhiên, tờ 2.000 yên hầu như không lưu hành.

Tiền giấy của Nhật Bản

Về tiền xu, có 6 loại là 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên, và 500 yên. Ở các góc phố ở Nhật có nhiều máy bán hàng tự động rất tiện, nhưng đồng 1 yên và 5 yên thì không dùng ở máy bán hàng tự động được. Các bạn lưu ý nhé!

Tiền xu của Nhật Bản

Trong trường hợp mừng tiền những dịp như đám cưới, theo phép lịch sự người Nhật thường dùng tờ tiền mới và cho vào phong bì chuyên dùng cho dịp đó.

Đã thêm vào Ghi chép cá nhân

Đã có trong Ghi chép cá nhân

Cách sử dụng Ghi chép cá nhân

Hiển thị Ghi chép cá nhân