#5

Nói đã học tiếng Nhật bằng cách nào

ラジオで勉強しました Cháu đã học qua đài phát thanh.

  • Hội thoại
  • Video
Phụ đề
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Nhật
  • Không có phụ đề

Hôm nay là ngày đầu tiên Tâm đi học ở trường đại học. Thấy Tâm lo lắng, chủ nhà là người máy Haru-san liền hỏi thăm.

Hội thoại
Từ vựng

今日

kyoo

hôm nay

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

学校

gakkoo

trường học

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

はい

hai

vâng

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

あらまあ

ara maa

Ôi

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

どう

doo

thế nào

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

する

suru

làm

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

日本語

Nihongo

tiếng Nhật

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

心配(な)

shinpai (na)

lo lắng

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

上手(な)

joozu (na)

giỏi

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

いいえ

iie

không

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

まだまだ

mada mada

vẫn chưa, chưa đủ

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

ベトナム

Betonamu

Việt Nam

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

勉強する

benkyoo-suru

học

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

ラジオ

rajio

đài phát thanh

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

それなら

sore nara

nếu thế (thì)

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

大丈夫(な)

daijoobu (na)

không sao, ổn

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

Mẫu câu cơ bản

Nói đã học tiếng Nhật bằng cách nào

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

Khi nói về hành động trong quá khứ, đổi đuôi "masu" của động từ thành "mashita". Trợ từ "de" trong "radio de" "qua đài phát thanh" chỉ phương pháp. Chủ ngữ "watashi wa" "cháu" và đối tượng của hành động "Nihongo o" "tiếng Nhật" đã được giản lược vì ngữ cảnh đã rõ.

Trợ từ "de":
Trợ từ "de" trong "Radio de benkyoo-shimashita" "học qua đài phát thanh" là để chỉ phương pháp. Còn trợ từ "de" trong "Daigaku de benkyoo-shimashita" "học ở trường đại học" là để chỉ địa điểm. Qua những ví dụ này có thể thấy là một trợ từ có nhiều cách dùng khác nhau.

Luyện tập
Thực hành

Hãy thử nói bạn đã học bằng cách nào

1Để nói câu sau bằng tiếng Nhật, trong 3 đáp án, đáp án nào là đúng?

Tôi đã học qua phim hoạt hình.

phim hoạt hình

アニメ

anime

2Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.

Tôi đã học qua/trên/ở …

~で勉強しました。

~de benkyoo-shimashita.

trường học

学校

gakkoo

3Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.

Tôi đã học qua/trên/ở …

~で勉強しました。

~de benkyoo-shimashita.

sách

hon

Mở rộng

Đây là cách nói khiêm tốn dùng khi được khen. "Iie" có nghĩa phủ định là "không", và "mada mada desu" "vẫn chưa" ý là chưa đủ.

Chữ Hán

Yume (mơ)

Văn hoá

Kho tri thức của Haru-san

Cách nói khiêm nhường

Khi được khen là "Tiếng Nhật giỏi quá!" các bạn sẽ trả lời thế nào?

1) Xin cảm ơn.

2) Không, tôi vẫn chưa giỏi.

3) Vâng, vì tôi đã học ở trường đại học.

Nếu là người Nhật, nhiều người sẽ chỉ khiêm nhường nói với ý còn chưa hoàn hảo, như câu 2) "Iie, madamada desu." Còn nhiều cách nói khiêm nhường nữa. Ví dụ, dù đã chuẩn bị nhiều món ăn ngon để tiếp khách, nhưng chủ nhà hay nói là "Nhà chẳng có gì …"

Đã thêm vào Ghi chép cá nhân

Đã có trong Ghi chép cá nhân

Cách sử dụng Ghi chép cá nhân

Hiển thị Ghi chép cá nhân