#2
Tự giới thiệu tên và nghề nghiệp.
Tâm, du học sinh người Việt Nam, đang đi tìm ngôi nhà chung "Haru-san House" thì tình cờ gặp và được những người đang sống ở đó dẫn về.
ただいま
tadaima
Tôi đã về.
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
新しい
atarashii
mới
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
住人
juunin
cư dân (người trọ)
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
着く
tsuku
đến nơi
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
はい
hai
vâng, tôi đây
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
ようこそ
yookoso
chào mừng
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
いらっしゃる
irassharu
đến (lịch sự)
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
え
e
ôi
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
ロボット
robotto
người máy
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
そう
soo
đúng thế
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
大家
ooya
chủ nhà
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
はじめまして
hajimemashite
Xin chào (lần đầu gặp mặt)
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
学生
gakusee
sinh viên
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
よろしくお願いします
yoroshiku onegai-shimasu
Rất mong được giúp đỡ
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Tự giới thiệu tên và nghề nghiệp.
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Trong câu "[tên/nghề nghiệp] desu", thì "desu" đứng sau danh từ để tạo thành câu. Trong câu "A wa B desu" "A là B", thì A là chủ đề/chủ ngữ, còn B giải thích về A. Trong mẫu câu cơ bản, phần "A wa" tức "Watashi wa" "Cháu là" đã được giản lược.
Lược bỏ chủ ngữ/ chủ đề:
Nếu trong ngữ cảnh chủ ngữ/chủ đề của câu đã rõ ràng thì có thể giản lược. Ví dụ, khi tự giới thiệu "Watashi wa Tamu desu" "Cháu là Tâm" có thể giản lược phần "Watashi wa" "Cháu là". Chỉ cần nói "Tamu desu" là được.
Tham khảo
1Để nói câu sau bằng tiếng Nhật, trong 3 đáp án, đáp án nào là đúng?
Xin chào. Tôi là Thomas. Tôi là nhân viên công ty.
Thomas | nhân viên công ty
トーマス | 会社員
Toomasu | kaishain
2Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Xin chào. Tôi là [tên]. Tôi là [nghề nghiệp].
はじめまして。【tên】です。【nghề nghiệp】です。
Hajimemashite. 【tên】 desu. 【nghề nghiệp】 desu.
Erin | giáo viên
エリン | 教師
Erin | kyooshi
3Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Xin chào. Tôi là [tên]. Tôi là [nghề nghiệp].
はじめまして。【tên】です。【nghề nghiệp】です。
Hajimemashite. 【tên】 desu. 【nghề nghiệp】 desu.
Singh | kỹ sư
シン | エンジニア
Shin | enjinia
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Đây là câu nói với người sẽ giúp đỡ mình. Câu này thường dùng khi tự giới thiệu. Nếu người nghe là bạn bè hoặc kém tuổi thì có thể nói ngắn gọn là "yoroshiku".
Kho tri thức của Haru-san
Chữ cái tiếng Nhật
Tiếng Nhật có 3 loại chữ là chữ Hán, Hiragana, và Katakana. Ví dụ, câu "Watashi wa Tamu desu" "Cháu là Tâm" viết bằng tiếng Nhật là:
私はタムです
"私" là chữ Hán, "は" và "です" là chữ Hiragana, còn "タム" là chữ Katakana.
Khi viết tên người nước ngoài và từ vay mượn của nước ngoài thì dùng chữ Katakana, còn lại dùng chữ Hiragana. Katakana và Hiragana là chữ biểu âm, được tạo ra từ chữ Hán. Chữ Hán là chữ biểu ý, dùng để viết phần ý nghĩa quan trọng.
Katakana: a
Hiragana: a
Chữ Hán: yama (núi)
Biển hiệu viết bằng tiếng Nhật
Tham khảo
Đã thêm vào Ghi chép cá nhân
Đã có trong Ghi chép cá nhân