Bài 19
Tốt rồi.
Chị Anna lạc mất những người bạn của mình và gọi điện nhờ chị Sakura giúp đỡ. Liệu chị Anna có gặp được chị Sakura và anh Rodrigo không?
Mẫu câu chính:
YOKATTA
Hội thoại
ロドリゴ | おーい、アンナさん。 | Chị Anna ơi.
|
---|---|---|
Rodrigo | ÔI, ANNA-SAN.
Chị Anna ơi.
|
|
アンナ | みんな。 | Mọi người.
|
Anna | MINNA.
Mọi người.
|
|
ロドリゴ | よかった。心配したよ。 | Tốt rồi. Chúng tôi đã lo lắng cho
chị đấy.
|
Rodrigo | YOKATTA. SHINPAI SHITA YO.
Tốt rồi. Chúng tôi đã lo lắng cho
chị đấy.
|
|
アンナ | ごめんなさい。 カメラが安かったので、つい見てしまいました。 |
Tôi xin lỗi. Vì máy ảnh rẻ, nên tôi cứ mải xem.
|
Anna | GOMENNASAI. KAMERA GA YASUKATTA NODE, TSUI MITE SHIMAIMASHITA. Tôi xin lỗi. Vì máy ảnh rẻ, nên tôi cứ mải xem.
|
Mẫu ngữ pháp
Thể quá khứ của tính từ
Trong tiếng Nhật, tính từ có thể quá khứ. Đối với tính từ đuôi I, đổi I ở cuối tính từ đó thành KATTA. Đối với tính từ đuôi NA, thêm DATTA.
Ví dụ:
Tính từ đuôi I:
YASUI (rẻ)
>> YASUKATTA
Tính từ đuôi NA:
SUKI (thích)
>> SUKIDATTA
*Ngoại lệ:
II (tốt)
>> YOKATTA
Để biết thêm, xem trong phần "Thưa cô, em hỏi".
Thưa cô, em hỏi!
Thể quá khứ của tính từ
Các bạn đã học là có 2 loại tính từ trong tiếng Nhật. Đó là tính từ đuôi I và tính từ đuôi NA. Tính từ đuôi I là các tính từ kết thúc bằng âm tiết I, ví dụ như YASUI, nghĩa là “rẻ”. Tính từ đuôi NA là các từ khi bổ nghĩa cho danh từ sẽ thêm NA vào sau. Ví dụ, SUKI, nghĩa là “thích”, khi bổ nghĩa cho danh từ sẽ thành SUKINA. Ví dụ để nói "cuốn truyện tranh yêu thích" sẽ là SUKINA MANGA.
Từ tượng thanh & tượng hình
Máy ảnh
Tiếng Nhật là ngôn ngữ có rất nhiều từ tượng thanh và tượng hình. Một loạt các từ tượng thanh và tượng hình trong tiếng Nhật, từ tiếng kêu của loài vật đến các cụm từ chỉ cảm xúc của con người, được thể hiện bằng âm thanh.
Tâm sự của Anna
Mình bị lạc làm cho chị Sakura và anh Rodrigo rất lo lắng. Mình thấy có lỗi quá. Nhưng mà trong khi chờ mọi người mình đã mua được một chiếc máy ảnh. Không biết mình nên chụp gì bây giờ nhỉ?