#30

Liệt kê các hành động

一緒に歌ったり、踊ったりしました Chúng em đã hát và múa cùng nhau.

  • Hội thoại
  • Video
Phụ đề
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Nhật
  • Không có phụ đề

Tâm đến quán cà phê cùng Mi Ya. Tâm kể cho Mi Ya về kỷ niệm với Yuuki, một sinh viên âm nhạc.

Hội thoại
Từ vựng

メロンパフェ

meron-pafe

kem ly parfait dưa lưới

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

~でございます

~de gozaimasu

cách nói lịch sự của "desu"

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

おいしい

oishii

ngon

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

どこ

doko

ở đâu

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

会う

au

gặp

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

ベトナム

Betonamu

Việt Nam

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

小学校

shoogakkoo

trường tiểu học

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

ボランティア

borantia

tình nguyện

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

する

suru

làm

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

一緒に

issho ni

cùng nhau

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

歌う

utau

hát

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

踊る

odoru

múa

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

そう

soo

ra thế

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

はい

hai

vâng

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

Mẫu câu cơ bản

Liệt kê các hành động

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

Để liệt kê vài ví dụ trong một loạt hành động, dùng động từ thể TARI. Để chia động từ về thể này, đổi đuôi "te" của động từ thể TE thành "tari". Để liệt kê những việc đã làm thì thêm "shimashita" nghĩa là "đã làm".

Để nói về việc sắp làm:
Thể TARI của động từ có thể dùng để liệt kê cả những việc đã làm và sẽ làm. Để nói về những việc trong tương lai, nói là "-tari, -tari shimasu/shitai desu" nghĩa là "sẽ/muốn làm... và...".

Tham khảo

Luyện tập
Thực hành

Thử liệt kê các hành động trong quá khứ và tương lai

1Để nói câu sau bằng tiếng Nhật, trong 3 đáp án, đáp án nào là đúng?

Tôi đã đi mua sắm và bơi ở biển.

«việc đã làm»mua sắm | bơi ở biển

買い物をする(→したり) | 海で泳ぐ(→泳いだり)

kaimono o suru (→shitari) | umi de oyogu (→oyoidari)

2Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.

Tôi đã/muốn [động từ 1] và [động từ 2].

động từ 1】たり、【động từ 2】たりしました/したいです。

【động từ 1】 tari, 【động từ 2】 tari shimashita/shitai desu.

«việc muốn làm»đi chùa | mặc kimono

お寺に行く(→行ったり)| 着物を着る(→着たり)

otera ni iku (→ittari) | kimono o kiru (→kitari)

3Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.

Tôi đã/muốn [động từ 1] và [động từ 2].

động từ 1】たり、【động từ 2】たりしました/したいです。

【động từ 1】 tari, 【động từ 2】 tari shimashita/shitai desu.

«việc đã làm»xem TV | ngủ trưa

テレビを見る(→見たり)| 昼寝をする(→したり)

terebi o miru (→mitari) | hirune o suru (→shitari)

Mở rộng

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

Cách mọi người phát âm

Dùng câu này khi nhìn thấy món gì có vẻ ngon. Còn khi đang ăn món gì đó và muốn nói là "ngon quá" thì dùng "oishii".

Chữ Hán

Jinja (đền)

Văn hoá

Ẩm thực cùng Kaito

Bánh kẹo của Nhật Bản

Ở Nhật Bản có đủ loại bánh kẹo, từ bánh kẹo truyền thống của Nhật Bản đến bánh kẹo của phương Tây.
Bánh kẹo Nhật gồm có bánh dày, bánh gạo, và bánh nhân đậu đỏ. Có những loại bắt mắt, như bánh dày có sử dụng hoa anh đào và lá cây vào mùa Xuân. Vào mùa Hè, có bánh trông như bầu trời đầy sao và những dòng suối trong vắt.

Sakuramochi

Bánh Nhật đặc biệt mùa Hè.

Nhiều loại bánh của phương Tây đã được biến tấu phong phú ở Nhật Bản. Ví dụ, bánh ga-tô shortcake của Nhật Bản trông giống bánh ga-tô dâu tây, nhưng lại làm từ cốt bánh sponge. Bạn cũng có thể thưởng thức kem ly parfait với hoa quả tươi đầy màu sắc.

Bánh ga-tô shortcake của Nhật

Kem ly parfait dưa lưới

Đã thêm vào Ghi chép cá nhân

Đã có trong Ghi chép cá nhân

Cách sử dụng Ghi chép cá nhân

Hiển thị Ghi chép cá nhân