#12

Nói về ấn tượng và giải thích -- Phần 1

かわいいお守りですね Cái bùa này dễ thương nhỉ!

  • Hội thoại
  • Video
Phụ đề
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Nhật
  • Không có phụ đề

Tâm và Mi Ya, nhiếp ảnh gia người Trung Quốc, đến Chùa Sensoji ở Asakusa, Tokyo. Hai người đang ở quầy bán bùa may mắn.

Hội thoại
Từ vựng

これ

kore

này

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

かわいい

kawaii

dễ thương

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

お守り

omamori

bùa may mắn

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

本当

hontoo

thực sự

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

いい

ii

được, tốt, hay

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

それ

sore

đấy

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

縁結び

enmusubi

cầu duyên

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

800円

happyaku-en

800 yên

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

~になる

~ni naru

giá tiền là…

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

恋人

koibito

người yêu

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

できる

dekiru

sẽ có

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

じゃあ

jaa

thế thì

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

ください

kudasai

xin, làm ơn

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

Mẫu câu cơ bản

Nói về ấn tượng và giải thích -- Phần 1

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

Tính từ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó, như "kawaii omamori" là "bùa dễ thương". Một câu cũng có thể kết thúc bằng 1 tính từ. Tính từ kết thúc bằng âm "i", như "kawaii" tức "dễ thương", được gọi là tính từ đuôi I.

Tính từ trong tiếng Nhật:
Có 2 loại tính từ: tính từ đuôi I kết thúc bằng âm "i", và tính từ đuôi NA kết thúc bằng âm "na". Trong bài này, chúng ta đã học tính từ đuôi I. Chúng ta sẽ học tính từ đuôi NA trong bài 16.

Luyện tập
Thực hành

Thử nói về ấn tượng của mình

1Để nói câu sau bằng tiếng Nhật, trong 3 đáp án, đáp án nào là đúng?

To nhỉ!

to, lớn

大きい

ookii

2Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.

[tính từ đuôi I] nhỉ!

tính từ đuôi I】ですね。

【tính từ đuôi I】 desu ne.

đắt

高い

takai

3Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.

[tính từ đuôi I] nhỉ!

tính từ đuôi I】ですね。

【tính từ đuôi I】 desu ne.

lạnh

寒い

samui

Mở rộng

Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân

Cách mọi người phát âm

Khi mua hàng hoặc gọi món, chỉ tay vào thứ bạn muốn và nói câu này.

Chữ Hán

Kinniku (cơ bắp)

Văn hoá

Du lịch cùng Mi Ya

Đền và chùa ở Nhật Bản.

Nhật Bản có đền chùa khắp các vùng miền. Đền là nơi thờ các vị thần của đạo Shinto có từ xưa ở Nhật Bản. Chùa thuộc Phật giáo. Nhiều đền và chùa là điểm du lịch nổi tiếng, trong đó có Đền Minh Trị, Chùa Sensoji, và Chùa Zojoji ở Tokyo.

Cổng Đền Minh Trị

Chùa Zojoji

Đền Izumo Taisha ở tỉnh Shimane được biết đến là vùng đất linh thiêng, và Chùa Todaiji ở Nara có tượng Đại Phật cũng rất nổi tiếng.

Đền Izumo Taisha

Tượng Đại Phật ở Chùa Todaiji

Đã thêm vào Ghi chép cá nhân

Đã có trong Ghi chép cá nhân

Cách sử dụng Ghi chép cá nhân

Hiển thị Ghi chép cá nhân