#7
Đề nghị ai đó nói chậm lại
Tâm đang ăn trưa ở nhà ăn trong trường đại học thì 1 nữ sinh người Nhật đến hỏi chuyện.
隣
tonari
cạnh
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
いい
ii
được
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
え?
e?
gì cơ ạ?
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
はい
hai
vâng
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
ありがとう
arigatoo
cảm ơn
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
留学生
ryuugakusee
du học sinh
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
すみません
sumimasen
xin lỗi
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
よく
yoku
rõ, tốt
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
わかる
wakaru
hiểu
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
ゆっくり
yukkuri
chậm
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
話す
hanasu
nói
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
ごめん
gomen
xin lỗi
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
あなた
anata
bạn
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
私
watashi
tôi
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
よろしく
yoroshiku
Giúp đỡ mình nhé
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
よろしくお願いします
yoroshiku onegai-shimasu
Rất mong được giúp đỡ
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Đề nghị ai đó nói chậm lại
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Khi đề nghị, dùng mẫu "[động từ thể TE] + kudasai." Động từ thể TE là động từ có đuôi "te" hoặc "de." "Hanashite" là thể TE của "hanasu" "nói". Động từ tiếng Nhật được chia thành 3 nhóm. Cách chia sang thể TE của mỗi nhóm khác nhau.
Cách chia thể TE:
Với động từ nhóm 1, nếu thể từ điển kết thúc bằng đuôi "‐(w)u", "‐t(s)u" hoặc "-ru" thì đổi thành "-tte". Tương tự, với đuôi "-bu" hoặc "-mu" thì đổi thành "-nde". Nếu kết thúc bằng đuôi "-ku" hoặc "-gu" thì đổi thành "-ite" hoặc "-ide". Tuy nhiên, động từ "iku" "đi" là ngoại lệ, chia thành "itte". Những động từ có đuôi "-su" đổi thành "-shite".
Với động từ nhóm 2, đổi đuôi thể từ điển "-ru" thành "-te".
Với động từ nhóm 3 (bất quy tắc), "kuru" "đến" chia thành "kite" và "suru" "làm" chia thành "shite".
Tham khảo
1Để nói câu sau bằng tiếng Nhật, trong 3 đáp án, đáp án nào là đúng?
Xin lỗi. Xin nói bằng tiếng Anh.
nói bằng tiếng Anh
英語で言う(→言って)
Eego de iu (→itte)
2Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Xin lỗi. Xin …
すみません。~てください。
Sumimasen. ~te kudasai.
viết bằng chữ La-tinh
ローマ字で書く(→書いて)
Roomaji de kaku (→kaite)
3Hãy dùng từ ngữ sau để nói bằng tiếng Nhật.
Xin lỗi. Xin …
すみません。~てください。
Sumimasen. ~te kudasai.
dạy cách đọc
読み方を教える(→教えて)
yomikata o oshieru (→oshiete)
Thêm vào Ghi chép cá nhânĐã có trong Ghi chép cá nhân
Dùng câu này khi bạn không hiểu đối phương nói gì. Nói "yoku" trước "wakarimasen" "không hiểu" khiến câu lịch sự hơn.
Ẩm thực cùng Kaito
Đồ ăn tại Nhật Bản
Món ăn Nhật Bản nổi tiếng có nigiri zushi (sushi nắm) với cá sống phủ cơm nắm trộn giấm, và món sukiyaki có vị xì dầu và đường.
Nigiri zushi (sushi nắm)
Sukiyaki
Gạo là thực phẩm chủ yếu ở Nhật Bản. Người Nhật thường ăn cơm với thức ăn nấu từ cá, thịt, rau. Trong bữa ăn thường có canh như canh tương miso. Ngoài ra các món các món ăn Âu như mỳ Ý và món hầm cũng phổ biến ở Nhật Bản.
Bữa ăn thông thường
Đã thêm vào Ghi chép cá nhân
Đã có trong Ghi chép cá nhân